Cách chọn máy in mã vạch để bàn phù hợp với quy mô của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Trên thị trường máy in mã vạch rất đa dạng với rất nhiều các dòng máy nhằm đáp ứng tất cả nhu cầu của người sử dụng từ các nhà sản xuất nổi tiếng trên khắp thế gới được nhập khẩu trực tiếp vào Việt Nam thông qua các nhà phân phối, đại lý. Nổi bật là CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ MÃ VẠCH VIỆT NAM.

Để khách hàng rễ ràng lựa chọn các sản phẩm phù hợp với công việc của mình chúng tôi khuyên các bạn cách lựa chọn máy in mã vạch dựa vào các yếu tố như: công xuất in ấn, tốc độ in, độ phân giải đầu in mã vạch, … để phù hợp với mục đích sử dụng.

Chọn máy in mã vạch – tem nhãn tốt nhằm các doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi phí và đảm bảo các hoạt động sản xuất, bảo quản, xuất nhập hang hóa được thực hiện nhanh chóng và chuẩn xác.

Máy in mã vạch để bàn

Các dòng máy in để bàn với kích thước nhỏ gọn, giá thành thấp so với các dòng máy in công nghiệp nên rất phù hợp với các hoạt động trong siêu thì, các cửa hang tiện ích, các doanh nghiệp nhỏ.

Để biết rõ về các thông số của máy các bạn hãy đến với chúng tôi để được các kỹ thuật viên của chúng tôi tư vấn giúp quý khách lựa chọn các sản phẩm chất lượng cao và phù hợp nhất thông qua 5 tiêu trí sau:

  1. Độ phân giải đầu in mã vạch (Printhead Resolution) 203 – 300 dpi …
  2. Chiều rộng in tối đa (Maximium Print Width = MPW)
  3. Vật liệu in (Media Type)
  4. Tốc độ in(Print Speed
  5. Chất lượng sản phẩm: nên chọn các hãng top 5 thương hiệu như Datamax, Zebra, Toshiba, Sato, Intermec, …

Chức năng chung của máy in mã vạch:

  • In thông tin trên bề mặt tem nhãn
  • Cắt nhãn tự động (auto-cutter): chức năng này là tùy chọn thêm của việc in tem, máy in có bộ dao cắt sắc bén gắn phía đầu ra của con tem và đếm số lượng tem in ra để cắt theo yêu cầu người dùng. Chức năng này thuận tiện để cắt rời các tem liên tục (continuous media) thường được ứng dụng trong may mặt, kho vận … với chức năng này, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được khối lượng nhân công để cắt rời từng con tem.
  • Xé nhãn tự động (tear-off): là chức năng tự xé nhãn của máy in. Đối với chức năng này, khi in được một con tem, máy in sẽ ở chế độ chờ người dùng xé tem thì mới thực hiện công việc in con tem tiếp theo. Chức năng này giúp người dùng hạn chế sai sót hoặc nhầm tem nhãn với sản phẩm cần dán. Mặt khác, đối với chức năng này bắt buộc phải có một người dùng đứng giám sát máy in và thực hiện việc xé nhãn.
  • Bóc nhãn tự động (Peel-off): là chức năng tự lột nhãn của máy in. Đối với chức năng này, khi con tem in xong sẽ được bóc ra khỏi đế và dán trực tiếp vào sản phẩm. Chức năng này thuận tiện trong công việc in hàng loạt và ứng dụng trên băng chuyền. Khi dùng chức năng này, năng suất hoạt động được đẩy lên tối đa và có thể không cần người dùng giám sát. Nhưng điểm yếu của chức năng này là khi xảy ra một sự cố sẽ dẫn đến sai sót hàng loạt và khó kiểm soát độ sai sót của nó.

Thông số kỹ thuật:

  • Độ phân giải (resolution): Là thông số biểu diễn mật độ điểm đốt nóng (heat) trên một đơn vị độ dài.
  • Thông thường sẽ có đơn vị tính là dpi (dot per inch) có nghĩa là số điểm đốt nóng trên một inch.
  • Chỉ số dpi càng cao, mật độ điểm trên đơn vị càng dày thì tem in càng sắc nét.
  • Công nghệ in (printing technology): là cách thức in thông tin lên tem nhãn. Công nghệ in có 2 loại là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt gián tiếp.

Tốc độ in:

  • Tốc độ in có đơn vị tính là ips (inches per second), là thông số thể hiện chiều dài được in ra trên mỗi giây.
  • Vì máy in mã vạch được thiết kế để in cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, nên tốc độ in cũng có nhiều lựa chọn để khách hàng quyết định ứng dụng và trong từng ngành công nghiệp.

Bộ nhớ: Bộ nhớ của máy in gồm 2 phần là RAM và FLASH. Bộ nhớ RAM của máy in có chức năng nhận lệnh in từ máy tính còn bộ nhớ FLASH có chức năng lưu các thông tin như quy cách con tem, font chữ sử dụng và hình ảnh dạng số (bitmap).

Kết nối: Để ứng dụng trong môi trường công nghiệp, máy in mã vạch được các nhà sản xuất tích hợp nhiều loại kết nối để đồng bộ hóa tối ưu với mạng cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp từ có dây như Parallel (LPT), RS232 (COM), USB, LAN tới không dây như WAN (IEEE801.01). Vì thế máy in mã vạch hoạt động chính xác với mọi loại cơ sở hạ tầng thông tin.

Cách thức làm việc:

  • Máy in làm việc dựa vào sự đốt nóng của điểm nóng trên đầu in lên các bề mặt tem nhãn. Khi tem chạy ngang qua đầu in, đầu in sẽ định vị các điểm đốt nóng và làm chảy mực in, mực in mã vạch sẽ bám vào tem nhãn và khô ngay lập tức.
  • Cảm biến của máy in (sensor) là một bộ nhận tín hiệu từ tia hồng ngoại nó phát ra. Nó là bộ phận dùng để hiểu kích thước cũng như chất liệu giấy. Cách để nó nhận ra kích thước giấy là khe hở bằng đế lắc-xin giữa 2 con tem (đối với chế độ “die cut label”) hoặc điểm đánh dấu ( chế độ “label with mark”). Một số máy in dòng công nghiệp có thêm các sensor khác như sensor phía cửa ra của tem nhãn để ứng dụng cho các chức năng peel-off, tear-off hoặc auto-cutter.

Ứng dụng của máy in mã vạch :

–  Máy in mã vạch được ứng dụng rộng rãi trong nhiều môi trường khác nhau như : trong bệnh viện, siêu thị, các trung tâm xí nghiệp, các mô hình kinh doanh, sản xuất vừa và nhỏ, các xưởng sản xuất hàng hóa.

–  Do công nghệ sản xuất máy in mã vạch ngày càng được hiện đại và mang tính công nghệ cao nên các tem mã vạch được in ra luôn đảm bảo được tính khách quan đáp ứng nhiều hơn sự mong đợi của khách hàng.