Cách đặt địa chỉ IP Address cho máy in mã vạch Zebra ZM400

Dòng máy in mã vạch công nghiệp Zebra Z Series là bản nâng cấp với công nghệ RFID để mã hóa nhãn thông minh. In nhãn kho, quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn với máy in Z Series.

Máy in mã vạch Zebra Z Series cho phép in tốc độ cao, dung lượng lớn in ấn, đáp ứng tiêu chuẩn IP54 về chống bụi và khả năng chịu nước. Các tùy chọn in ấn XML cho phép kết nối trực tiếp đến các ứng dụng ERP.

Trong quá trình sử dụng máy in mã vạch có một số lỗi phát sinh như không ping được địa chỉ IP của máy in. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cài lại địa chỉ IP trên máy in mã vạch Zebra ZM400.

Cách thực hiện:

Các bước dưới đây là quy trình sét địa chỉ IP bằng Bảng điều khiển phía trước máy in Zebra ZM400, ZM600: IP, Subnet, Default Gateway

Lưu ý: Phải cắm rack mạng vào card mạng máy in nếu sử dụng Card Ehthernet.

Bước 1: Bấm Setup/Exit phía trước máy in.

Bước 2: Bấm nút (-) để di chuyển tới IP Protocol. Bấm nút Select

Bước 3: Màn hình nhắc nhập mật khẩu. Mật khẩu mặc định: 1234. Bấm nút (+) để tăng giá trị, bấm (-) để di chuyển con trỏ sang phải.

Bước 4: Sau khi nhập mật khẩu đã hiển thị trên màn hình. Bấm Setup/Exit .

Bước 5: Bấm Select. Bấm nút (+) hoặc (-) để lựa chọn PERMANENT

Bước 6: Bấm Select  cho tới khi kết thúc.

Bước 7: Bấm (+) hoặc (-) để thay đổi giá trị ( địa chỉ IP, Subnet, Default Gateway). Vẫn sử dụng (+) để tăng giá trị, (-) để di chuyển con trỏ sang bên phải.

Bước 8: Lưu giá trị vừa cài đặt Bấm Setup/Exit hai lần liên tiếp. Màn hình xuất hiện Saving Changes. Chọn Permanent.

Bước 9: Tắt máy in và mở máy in lại để kích hoạt card mạng – bắt buộc.

Và cách trên có thể áp dụng cho các loại máy tương tự:

  •     Máy in mã vạch Zebra ZM400, ZM600.
  •     Zebra RZ400 & RZ600 Printer.
  •     Zebra Net PrintServer (internal or external)
  •     Zebra Net Wireless.

Chúc các bạn thành công !

Máy in công nghiệp của Zebra cung cấp chất lượng in mã vạch tuyệt vời, kể cả các thông tin văn bản và đồ họa. Zebra được thiết kế để phục vụ  trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt nhất, các máy in thực hiện in ấn liên tục trong 24/7, cho các nhiệm vụ in ấn đặc biệt.

Việc ghi nhãn kho hàng, đóng gói, phân phối sẽ hiệu quả hơn với các dòng máy in công nghiệp của Zebra. Việc lựa chọn máy in mã vạch, mực in mã vạch, máy in hóa đơn thường phụ thuộc các yêu cầu về công suất in ấn, điều kiện làm việc của máy in, chất lượng mã vạch để phù hợp với mục đích sử dụng.

Máy in mã vạch ZEBRA  ZM400 (203dpi) gồm có những đặc tính làm tăng thêm năng suất, kết nối mạng linh hoạt và hiện đại dùng cho việc tích hợp hệ thống dễ dàng ở hầu hết các ứng dụng kinh doanh, kho hàng và sản xuất.

Thông số cơ bản của máy in mã vạch

Độ phân giải: 203 dpi/8 dots per mm,

Tốc độ in tối đa: 203 dpi: 10/254 mm/giây;

Độ rộng in tối đa/tối thiểu: 4.09/104 mm

Chiều dài cuộn mực tối đa: 984’/300 m hoặc 1476’/450 m

Bộ nhớ chuẩn/mở rộng: 8 MB Flash, 16 MB DRAM

Tùy chọn cài đặt: 64 MB Flash

Cổng giao tiếp chuẩn:

  •         ZebraNet® Internal Wireless Plus ZebraNet Wireless Plus
  •         ZebraNet 10/100 Print Server
  •         ZebraNet PrintServer II (external)
  •         RS-232C serial port
  •         High-speed, IEEE1284, bi-directional parallel
  •         Interface
  •         USB 2.0

Font cài đặt sẵn: font chuẩn:

  •         7 bitmapped, 1 smooth scalable Native open type font support
  •         Global Printing—Unicode™ compliant for fast multi-language, on demand thermal printing right out of the box.
  •         Contains UFST® from Monotype Imaging Inc.

Mã vạch in được: Linear Bar Codes: Code 11, Code16k, Code 39, Code 93, Code 128 with subsets A/B/C and UCC Case C Codes, UPC-A, UPC-E, EAN-8, EAN-13, UPC and EAN 2 or 5 digit extensions, Plessey, Postnet, Standard 2-of-5, Industrial 2- of-5, Interleaved 2-of-5, Logmars, MSI, Codabar, Planet Code 2-Dimensional: Codablock, PDF417, Code 49, Data Matrix, MaxiCode, QR Code, MicroPDF417, TLC 39, GS1 DataBar (RSS), Aztec.