Hướng dẫn sử dụng máy quét mã vạch Datalogic CO5300

Thông tin cấu tạo Datalogic CO5300

Datalogic Cobalto nhỏ nhưng hiệu năng cao, có thể sử dụng như máy quét cố định hoặc máy quét cầm tay. Với thiết kế đột phá giúp cho chiếc máy quét này phù hợp trong mọi hoàn cảnh công việc.

Các chế độ hoạt động

Máy quét hoàn toàn tương thích cho việc sử dụng để bàn, ngoài ra với thiết kế gọn nhẹ hoàn toàn sử dụng là thiết bị quét mã vạch cầm tay. Với thiết kế cửa số quét hướng ra phía trước tích hợp công nghệ quét đa tia rất thích hợp cho bán lẻ. Với các đồ vật cồng kềnh khó quét, chúng ta sử dụng nút bấm trền đầu máy quét mã vạch giúp hướng mục tiêu đọc cố định theo sản phẩm đó, hoặc có thể sử dụng chức năng này trong trường hợp có nhiều mã vạch cũng xuất hiện trước cửa sổ đọc.

Chế độ đọc mã vạch cố định

Để sử dụng máy quét ở chế độ cố định, đặt thiết bị lên mặt bàn. Điều chỉnh góc cho cửa sổ đọc sao cho tiện lợi cho người bán hàng và hàng hóa cần đọc mã vạch.

Điều chỉnh cửa số đọc Datalogic CO5300
Điều chỉnh cửa số đọc Datalogic CO5300
  1. Khối lượng quét
  2. Cửa số quét
  3. Khoảng cách quét ( từ 5mm đến 55mm )
  4. Nút bấm cảm ứng
  5. Khớp gập lên xuống

Hướng quét mã vạch sản phẩm

Di chuyển (quét) sản phẩm, với mã vạch trước cửa số quét. Khoảng cách quét tối ưu là khoảng 12 cm.

Hướng quét mã vạch sản phẩm đối với Datalogic CO5300
Hướng quét mã vạch sản phẩm đối với Datalogic CO5300

Góc quét mã vạch

Đặt mã vạch của sản phẩm đối diện với phần cửa sổ quét. Di chuyển sản phẩm có mã vạch về phía máy quét.

Góc quét mã vạch đối với Datalogic CO5300
Góc quét mã vạch đối với Datalogic CO5300

Chế độ quét mã vạch cầm tay

Cầm máy lên tay. Hướng sao cho mã vạch trên sản phẩm ra trước cửa số quét

Chế độ quét cầm tay của Datalogic CO5300
Chế độ quét cầm tay của Datalogic CO5300
  1. Phương quét
  2. Góc quét

Quét mã vạch theo mục tiêu

  • Cầm máy quét mã vạch trong lòng bàn tay, đặt ngón trỏ lên nút trên đỉnh máy để kích hoạt chế độ quét đơn tia.
  • Nâng máy quét và đưa cửa sổ quét lên sản phẩm sẽ được quét
Chế độ quét mục tiêu của Datalogic CO5300
Chế độ quét mục tiêu của Datalogic CO5300
  1. Nút bấm
  2. Mã vạch sản phẩm
  • Điều chỉnh sao cho mã tia laser vào giữa trung tâm mã vạch để đạt hiệu quả đọc cao nhất. Nếu nhãn mã vạch nhỏ thì đặt sát cửa sổ độc, nhãn mã vạch lớn thì để xa cửa sổ đọc hơn.
  • Để tiếp tục sử dụng chế độ quét mã vạch theo mục tiêu chỉ cần nhấn và giữ đầu nút trên đầu đọc.

Các thông số kiểm soát

Hình dưới đây minh họa các vị trí tính năng của máy quét, ở đây chỉ là hình vẽ minh họa, vì vậy xin vui lòng xem sản phẩm trực tiếp để đối chứng với hình minh họa của chúng tôi

Minh họa vị trí chức năng Datalogic CO5300
Minh họa vị trí chức năng Datalogic CO5300
  1. Số Serial
  2. Loa
  3. Cửa sổ quét
  4. Vòng sáng
  5. Nút cảm ứng
  6. Đèn chỉ thị
  7. Bộ phận đầu đọc
  8. Nguồn / Cổng kết nối

Nút cảm ứng kích hoạt chế độ đọc mã vạch theo mục tiêu

Nút cảm ứng nằm ở trên đỉnh của máy quét mã vạch dùng để kích hoạt chế độ đọc mã vạch theo mục tiêu. Trong chế độ này, máy sẽ chỉ phát ra 1 tia đọc mã vạch duy nhất. Khi bấm chúng ta sẽ kích hoạt qua lại 2 chế độ cố định và cầm tay. Khi ta chạm vào nút này cũng sẽ khởi động lại máy nếu nó đang ở chế độ tạm dừng.

Đèn chỉ thị

Vùng LED bao quanh nút cảm ứng sẽ thông báo 1 số chỉ dẫn:

  • Xanh dương – Cho biết máy quét hoạt động và sẵn sàng để quét.
  • Xanh lá cây khi máy quét đã đọc mã vạch và đã đọc thành công. Điều này thường kèm theo bằng giọng đọc tốt (hay “jingle”) từ loa.
  • Khi đèn chiếu sáng tắt và đèn LED xanh trên cùng tắt, điều này cho thấy máy quét đang ở chế độ chờ do một khoảng thời gian dài không hoạt động.
  • Nhấp nháy xanh nhiều lần, cùng với một loạt tông màu cho thấy không đọc được mã vạch

Loa

.Loa cũng chỉ ra chức năng quét:

  • Normal Tone – Một giai điệu duy nhất khi máy quét đọc được mã vạch.
  • Qua Selftest – Một loạt bốn tông được phát ra khi lần đầu tiên bật máy quét mã vạch. Điều này cho biết máy quét đã thông qua Selftest và hoạt động bình thường.
  • Lỗi Tone – Loa nghe một loạt các âm báo động cho người điều khiển hệ thống có thể bị hư hỏng. Nếu máy quét của bạn thể hiện hành vi hoặc hành vi này thất thường, liên hệ với nhân viên dịch vụ của bạn

Vòng sáng

Vòng ánh sáng được chiếu sáng với màu xanh hấp dẫn trong suốt quá trình hoạt động bình thương. Nó nhấp nháy màu xanh lá cây khi máy quét đã đọc mã vạch, cho thấy máy đọc được mã vạch.

Kết nối / Ngắt kết nối với cáp

Kết nối cáp với máy quét như hình minh họa. Để ngắt kết nối, chúng ta sử dụng một cái kẹp giấy cong vào mở lẫy, và đẩy nhẹ để kéo cáp ra.

Kết nối với cap của Datalogic CO5300
Kết nối với cap của Datalogic CO5300
  1. Đầu cáp kết nối
  2. Cổng nguồn / cáp kết nối trên máy
  3. Kẹp giấy

Kết nối CO5300 với máy tính

Máy quét được kết nối theo các phương pháp ở các hình dưới đây:

Kết nối Datalogic CO5300 với máy tính

Kết nối Datalogic CO5300 với máy tính

Kết nối Datalogic CO5300 với máy tính

Chọn kiểu giao diện

Sau khi hoàn thành kết nối vật lý giữa máy quét và máy tính, tiến hành chọn giao diện kết nối, tương ứng với các thông tin đã được thiếp loại kết nối của máy quét mã vạch như: RS-232, Keyboard Wedge, USB, v.v.  và quét mã vạch thích hợp để chọn đúng hệ thống của bạn kiểu giao diện, tùy theo ứng dụng của bạn. Đối với các giao diện bổ sung khác với các giao diện được liệt kê trong hướng dẫn bên dưới.

Phương thức kết nối USB

Máy quét gắn trực tiếp vào máy tính thông qua cổng USB, Khi đố cổng USB này sẽ kiêm luôn cấp điện cho máy quét mã vạch, vì thế không cần sử dụng thêm nguồn điện từ bên ngoài. Khi sử dụng một giao diện USB, máy quét tự động phát hiện USB và mặc định với giao diện bàn phím USB. Dưới đây là các lệnh cấu hình máy quét mã vạch ( để thực hiện các lệnh chúng ta thực hiện quét các mã vạch bên dưới để đầu đọc nhận lệnh ):

Lệnh Lựa chọn USB-COM-STD ( Mô phỏng giao diện chuẩn RS-232 )
Lệnh Lựa chọn USB-COM-STD ( Mô phỏng giao diện chuẩn RS-232 )
Lệnh lựa chọn bàn phím USB (Với kiểu mã hóa tiêu chuẩn cơ bản)
Lệnh lựa chọn bàn phím USB (Với kiểu mã hóa tiêu chuẩn cơ bản)
Lệnh chọn lựa chọn bàn phím thay thế USB (với bàn phím thay thế mã hóa)
Lệnh chọn lựa chọn bàn phím thay thế USB (với bàn phím thay thế mã hóa)
Lệnh lựa chọn USB-OEM
Lệnh lựa chọn USB-OEM
Lệnh chọn USB-Composite (KEYBOARD + COM)
Lệnh chọn USB-Composite (KEYBOARD + COM)

Phương thức kết nối RS-232

Để sử dụng phương thức kết nối RS-232, hãy quét các lệnh dưới đây để lựa chọn kiểu kết nối

Lệnh lựa chọn RS-232-Standard
Lệnh lựa chọn RS-232-Standard
Câu lênh lựa chọn RS-232 Wincor Nixdorf
Câu lênh lựa chọn RS-232 Wincor Nixdorf
Lệnh lựa chọn RS-232 OPOS (for use with OPOS/UPOS/JavaPOS)
Lệnh lựa chọn RS-232 OPOS (for use with OPOS/UPOS/JavaPOS)

Phương thức kết nối Keyboard Wedge

Để lựa chọn phương thức kết nối Keyboard Wedge, hãy quét các mã vạch dưới để đầu đọc nhận các lệnh kiểu kết nối

Lệnh lựa chọn giữa các kiểu KBD-AT (AT, PS/2 25-286, 30-286, 50, 50Z, 60, 70, 80, 90 & 95 w/Standard Key Encoding)
Lệnh lựa chọn giữa các kiểu KBD-AT (AT, PS/2 25-286, 30-286, 50, 50Z, 60, 70, 80, 90 & 95 w/Standard Key Encoding)
Lựa chọn giữa các kiểu KBD-AT-NK (IBM AT PS2 with standard key encoding but without external kbd.)
Lựa chọn giữa các kiểu KBD-AT-NK (IBM AT PS2 with standard key encoding but without external kbd.)
Lệnh lựa chọn các kiểu KBD-AT-ALT (AT, PS/2 25-286, 30-286, 50, 50Z, 60, 70, 80, 90 & 95 w/Alternate Key)
Lệnh lựa chọn các kiểu KBD-AT-ALT (AT, PS/2 25-286, 30-286, 50, 50Z, 60, 70, 80, 90 & 95 w/Alternate Key)
Lệnh lựa chọn KBD-AT-ALT-NK (for IBM AT PS2 with alternate key encoding but without external keyboard)
Lệnh lựa chọn KBD-AT-ALT-NK (for IBM AT PS2 with alternate key encoding but without external keyboard)

 

Save

Save

Save

Save